DECUONG.VN Chia Sẻ Cương Ôn Luyện Thi Các Lớp

Chương V: HIDROCACBON NO.

  1. Mục tiêu
  2. Kiến thức: Biết được :

– Định nghĩa hiđrocacbon, hiđrocacbon no và đặc điểm cấu tạo phân tử của chúng.

– Công thức chung, đồng phân mạch cacbon, đặc điểm cấu tạo phân tử và danh pháp.

– Tính chất vật lí chung (quy luật biến đổi về trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, tính tan).

– Tính chất hoá học (phản ứng thế, phản ứng cháy, phản ứng tách hiđro, phản ứng crăckinh).

– Phương pháp điều chế metan trong phòng thí nghiệm và khai thác các ankan trong công nghiệp. ứng dụng của ankan.

  1. Kĩ năng:

– Quan sát thí nghiệm, mô hình phân tử rút ra được nhận xét về cấu trúc phân tử, tính chất của ankan.

– Viết được công thức cấu tạo, gọi tên một số ankan đồng phân mạch thẳng, mạch nhánh.

– Viết các phương trình hoá học biểu diễn tính chất hoá học của ankan.

– Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên.

– Tính thành phần phần trăm về thể tích và khối lượng ankan trong hỗn hợp khí, tính nhiệt lượng của phản ứng cháy.

  1. Các phẩm chất

– Giáo dục ý thức nghiêm túc, tự lập, cố gắng học tập và yêu  thích bộ môn hóa.

  1. Thiết bị và học liệu
  2. Giáo Viên: Mô hình phân tử butan, bật lửa gaz cho phản ứng cháy.
  3. Học sinh: Học sinh chuẩn bị đọc bài mới ở nhà trước.

III.  Tiến trình dạy học

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS – PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NỘI DUNG KIẾN THỨC
1. Khởi động

 

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.

b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu về bài học mới:

c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu.

d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe.

Giáo viên giới thiệu : Nến, xăng, mỡ bôi trơn, khí gas … đều có nguồn gốc là những hiđrocacbon no – ankan, còn gọi là parafin. Hoặc có thể chiếu một đoạn phim giới thiệu những ứng dụng  của ankan,… HS lắng nghe

 

 

 

 

2.Hình thành kiến thức

 

Mục tiêu: – Định nghĩa hiđrocacbon, hiđrocacbon no và đặc điểm cấu tạo phân tử của chúng.

– Công thức chung, đồng phân mạch cacbon, đặc điểm cấu tạo phân tử và danh pháp.

b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu và dạy các nội dung trọng tâm của bài ankan

c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu.

d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe và ghi bài.

 
1. Nhắc lại khái niệm đồng đẳng, từ đó viết công thức của các chất trong dẫy đồng đẳng của metan và đưa ra CTTQ của dãy này ?

 

 

2. Quan sát mô hình phân tử butan và nêu đặc điểm cấu tạo của nó ?

 

 

3. Đồng phân là gì ?

Viết công thức cấu tạo các đồng phân của phân tử C4H10 , C5H12 ?

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Dựa vào cách gọi tên của các ankan mạch thẳng và nhánh, hãy gọi tên các chất có công thức cấu tạo vừa viết trên?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5. Xác định bậc của các nguyên tử cacbon trong hợp chất 2-metyl butan ?

 

 

6. Tham khảo sách giáo khoa hãy nêu các tính chất vật lí cơ bản của ankan ?

 

 

 

 

 

 

CH4, C2H6, C3H8

CTTQ : CnH2n + 2 với n ≥ 1.

 

 

* Phân tử chỉ chứa liên kết đơn (δ)

* Mỗi C liên kết với 4 nguyên tử khác → tứ diện đều.

* Mạch cacbon gấp khúc.

 

C4H10:

(1) CH3-CH2-CH2-CH3.

(2) CH3-CH(CH3)-CH3.

C5H12:

(1)CH3-CH2-CH2-CH2-CH3

(2) (CH3)2CH-CH2-CH3.

(3)CH3-CH2-CH(CH3)-CH3

(4) CH­3-(CH3)2C-CH3.

 

 

 

 

C4H10:

(1) butan.

(2) izobutan hay 2-metyl propan.

C5H12:

(1) pentan.

(2) izopentan hay 2-metyl butan.

(3) 3-metyl pentan.

(4) neo pentan hay 2,2-dimetyl propan.

 

 

 

 

 

 

 

 

Học sinh xác định và giáo viên kiểm tra lại.

 

 

 

* Ở điều kiện thường :

– Từ C1 → C4 : thể khí.

– Từ C5 → C17: thể lỏng.

– Các chất còn lại ở thể rắn.

* ts, tnc, khối lượng riêng d tăng theo chiều tăng của khối lượng phân tử

* Nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan được trong một số dung môi hữu cơ.

I. Đồng đẳng, đồng phân và danh pháp:

 

1. Dãy đồng đẳng ankan: (parafin)

* Vd : CH4, C2H6, C3H8…lập thành dãy đồng đẳng ankan.

→ CTTQ : CnH2n + 2 với n ≥ 1.

* Phân tử chỉ chứa liên kết đơn (δ)

* Mỗi C liên kết với 4 nguyên tử khác → tứ diện đều.

* Mạch cacbon gấp khúc.

2. Đồng phân:

* Từ C4H10 bắt đầu có đồng phân về mạch cacbon.

* Vd : C4H10 có 2 đồng phân :

(1) CH3-CH2-CH2-CH3.

(2) CH3-CH(CH3)-CH3.

3. Danh pháp: (xem bảng 5.1)

* Tên các ankan không nhánh (5.1)

* Tên gốc ankyl (phần còn lại của ankan khi mất đi 1H) : thay an = yl.

* Tên các ankan có nhánh :

– Chọn mạch cacbon dài và phức tạp nhất làm mạch chính.

– Đánh số thứ tự từ phía các nguyên tử cacbon mạch chính gần nhánh hơn.

– Gọi tên mạch nhánh (nhóm ankyl) theo thứ tự vần chữ cái cùng với số chỉ vị trí của nó, sau đó gọi tên ankan mạch chính.

Vd 1 : Các đồng phân của C4H10 trên :

(1) Butan ; (2) 2-metyl propan.

Vd 2 :

CH3-CH(CH3)-CH(CH3)-CH2-CH3 có tên 2,3-dimetyl pentan.

* Một số chất có tên thông thường :

CH3-CH-CH2-… izo…

CH3

CH3-CH2-CH-… sec…

CH3

CH3

CH3-C -CH2-… neo…

CH3

CH3

CH3-C –      tert…

CH3

4. Bậc cacbon : Bậc của nguyên tử cacbon trong hidrocacbon no là số liên kết của nó với các nguyên tử cacbon khác.

II. Tính chất vật lí::

* Ở điều kiện thường :

– Từ C1 → C4 : thể khí.

– Từ C5 → C17: thể lỏng.

– Các chất còn lại ở thể rắn.

* ts, tnc, khối lượng riêng d tăng theo chiều tăng của khối lượng phân tử (xem bảng 5.1).

* Nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan được trong một số dung môi hữu cơ.

 

 
 3.Hoạt động luyện tập

Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học

b. Nội dung: Giáo viên cho hs làm bài tập luyện tập.

c. Sản phẩm: Học sinh  làm bài tập của giáo viên .

d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe, làm bài.

Câu 1: Công thức tổng quát của ankan là

A. CnHn+2   B. CnH2n+2    C. CnH2n     D. CnH2n-2

Đáp án: B

Câu 2: Số dồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C5H12 là

A. 6    B. 4    C. 5    D. 3

Đáp án: D

Câu 3: Số dồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C6H14 là

A. 3    B. 4    C. 5    D. 6.

Đáp án: C

Câu 4: Hợp chất (CH3)2CHCH2CH2CH3 có tên gọi là

A. neopentan    B. 2- metylpentan

C. ísopentan    D. 1,1- đimetylbutan.

Đáp án: B

4.Hoạt động vận dụng

Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập

b. Nội dung: Giáo viên cho hs làm bài tập vận dụng

c. Sản phẩm: Học sinh  làm bài tập của giáo viên giao cho

d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe, làm bài.

Viết công thức phân tử của các hidrocacbon tương ứng với các gốc ankyl sau: –CH3 ; -C3H7; -C6H13

Lời giải:

Gốc ankan CTPT của hiđrocacbon tương ứng
-CH3 CH4
-C3H7 C3H8
-C6H13 C6H14

👉 Trên đây tôi đã chia sẻ đến các bạn Giáo án Hóa 11 theo CV 5512 - Có đáp án. Chúc các bạn ôn tập đạt được điểm cao.

Baitap24h.com

@if (!string.IsNullOrEmpty(Model.UrlShopee)) {
}