Tiết 1, 2: TÍNH CHẤT CỦA NITƠ VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG
Mục tiêu:
Học sinh vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
Bài tập muối nitrat
Chuẩn bị:
GV:Giáo án
HS: Ôn tập lí thuyết bài axit nitric và muối nitrat.
III.Tiến trình lên lớp:
1/ Ổn định lớp
2/ Bài cũ:
Trình bày tính chất hóa học của muối nitrat
3/ Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung |
Hoạt động 1:
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở. Bài 1: Nhiệt phân hoàn toàn 27,3 gam hỗn hợp rắn gồm NaNO3 và Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp khí có thể tích 6,72 lít ( đktc). Tính thành phần % về khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp X. HS: Chép đề GV: Hướng dẫn HS cách viết pt, gợi ý cách giải, yêu cầu HS làm HS: Thảo luận làm bài GV: Yêu cầu HS lên bảng giải HS: Lên bảng trình bày GV: Nhận xét ghi điểm Hoạt động 2: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở. Bài 2: Nung nóng 27,3 g hỗn hợp NaNO3 và Cu(NO3)2 ; hỗn hợp khí thoát ra được dẫn vào 89,2 ml nước thì còn dư 1,12 l khí(đktc) không bị hấp thụ. ( Lượng O2 hòa tan không đáng kể) a/ Tính khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp đầu. b/ Tính nồng độ % của dd axít. HS: Chép đề GV: Hướng dần HS cách giải, yêu cầu HS lên bảng trình bày HS:Lên bảng trình bày GV: Gọi HS nhận xét, ghi điểm Hoạt động 3: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở. Bài 3: Nung một lượng muối Cu(NO3). Sau một thời gian dừng lại, để nguội và đem cân thì thấy khối lượng giảm đi 54g. + Khối lượng Cu(NO3) đã bị phân hủy. + Số mol các chất khí thoát ra là HS: Chép đề GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày. Các HS còn lại làm và theo dõi bài của bạn HS:Lên bảng trình bày GV: Gọi HS nhận xét, ghi điểm Hoạt động 4: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở. Bài 4: NH 4 Cl NH 3 N 2 NO NO 2 HNO 3 NaNO 3 NaNO 3 GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày. Các HS còn lại làm và theo dõi bài của bạn HS:Lên bảng trình bày GV: Gọi HS nhận xét, ghi điểm Bài 5: Khi hòa tan hoàn toàn 1,5875 gam một kim loại hóa trị III trong dung dịch HNO3 loãng thu được 604,8 ml hỗn hợp khí N2 và NO ở (đktc) có tỷ khối hơi so với H2 là 14,5. Tìm tên M HS: Chép đề GV: Gợi ý hướng dần HS cách giải, yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại lấy nháp làm bài GV: Gọi HS nhận xét, ghi điểm |
Bài 1:
Nhiệt phân hoàn toàn 27,3 gam hỗn hợp rắn gồm NaNO3 và Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp khí có thể tích 6,72 lít ( đktc). Tính thành phần % về khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp X. Giải: 2NaNO 3 2NaNO 2 + O 2 (1) x 0,5x (mol) 2Cu (NO 3 ) 2 2CuO + 4NO 2 + O 2 (2) y y 2y 0,5y ( mol) Gọi x và y là số mol của NaNO3 và Cu(NO3)2 trong hỗn hợp X. Theo các phản ứng (1) và (2) và theo bài ra . Ta có. 85x + 188y = 27,3 0,5x + 2y + 0,5y = 0,3 x = y = 0,1 % % Bài 2: Nung nóng 27,3 g hỗn hợp NaNO3 và Cu(NO3)2 ; hỗn hợp khí thoát ra được dẫn vào 89,2 ml nước thì còn dư 1,12 l khí(đktc) không bị hấp thụ. ( Lượng O2 hòa tan không đáng kể) a/ Tính khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp đầu. b/ Tính nồng độ % của dd axít Giải 2NaNO 3 2NaNO 2 + O 2 (1) 2 1 ( mol) 2Cu (NO 3 ) 2 2CuO + 4NO 2 + O 2 (2) 2 4 1 ( mol) 4NO 2 + O 2 + 2H 2 O 4 HNO 3 (3) 4 1 4 ( mol) a/ Theo pt (1), (2), (3) , nếu còn dư 1,12 l khí ( hay 0,05 mol ) thì đó là khí O2, có thể coi lượng khí này do muối NaNO3 phân hủy tạo ra Từ (1) ta có: Từ (2) ta có: ( Các khí này hấp thụ vào nước) Từ (3) ta có : Khối lượng HNO3 là: 0,2.63 = 12,6 (g) Khối lượng của dung dịch = 0,2.46 + 0,05.32 + 89,2 = 100 (g) C% (HNO 3 ) = 12,6% Bài 3: Nung một lượng muối Cu(NO3). Sau một thời gian dừng lại, để nguội và đem cân thì thấy khối lượng giảm đi 54g. + Khối lượng Cu(NO3) đã bị phân hủy. + Số mol các chất khí thoát ra là Giải 2Cu (NO 3 ) 2 2CuO + 4NO 2 + O 2 + Cứ 188g muối bị phân huỷ thì khối lượng giảm : 188 – 80 = 108 (g) Vậy x = 94 g muối bị phân huỷ thì khối lượng giảm 54 g Khối lượng muối đã bị phân huỷ + Bài 4: NH 4 Cl NH 3 N 2 NO NO 2 HNO 3 NaNO 3 NaNO 3 Giải 1/ NH4Cl + NaOH NH3 + H2O + NaCl 2 / NH 3 + 3O 2 2 N 2 + 6H 2 O 3 / N 2 + O 2 2NO 4 / 2NO + O 2 2NO 2 5 / 4NO 2 + 2H 2 O + O 2 4 HNO 3 6/ HNO3 + NaOH NaNO3 + H2O 7 / 2NaNO 3 2NaNO 2 + O 2 Bài 5: Khi hòa tan hoàn toàn 1,5875 gam một kim loại hóa trị III trong dung dịch HNO3 loãng thu được 604,8 ml hỗn hợp khí N2 và NO ở (đktc) có tỷ khối hơi so với H2 là 14,5. Tìm tên M Giải M + 4HNO 3 M (NO 3 ) 3 + NO + 2H 2 O x 4x 2x (mol) 10M + 36HNO 3 10M (NO 3 ) 3 + 3N 2 + 18H 2 O và 3/10 năm Theo bài ra ta có: x + = 0,27 (1) (2) Giải (1) và (2) được x = 0,0135; y = 0,045 Số mol của M là 0,045 + 0,0135 = 0,0585 (mol) Vậy M là Al |
👉 Trên đây tôi đã chia sẻ đến các bạn Giáo án phụ đạo hóa 11 - Có đáp án. Chúc các bạn ôn tập đạt được điểm cao.