Mầm mống là gì? dưới đây tôi sẽ giải thích ý nghĩa của từ mầm mống trong tiếng Việt của chúng ta mà có thể bạn chưa nắm được. Và giải thích cách dùng từ mầm mống trong Tiếng Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ mầm mống nghĩa là gì.
Mầm mống là gì?
Mầm mống có nghĩa là gì, Mầm mống của sự thành công, Thành công là gì, Tôi luôn tin rằng, trong mỗi that bại luôn có mầm mống của sự thành công..
Nghĩa của từ mầm mống?
1. Mầm mống của sự hủy... "
2. Mầm mống của sự hủy diệt.
3. Gieo mầm mống thù ghét
4. Mầm mống của yếu đuối.
5. Hoặc là một mầm mống tội phạm.
6. Nó là một mầm mống xấu xa.
7. Giờ nó đã là một mầm mống thực sự
8. Đây là mầm mống xung khắc giữa hai miền.
9. Và ý thức chiếm hữu là mầm mống sát nhân.
10. Rõ ràng cô là mầm mống của một hiểm họa.
11. Mẹ đã nghĩ con chính là mầm mống ung thư.
12. Khoa học và tôn giáo—Mầm mống của cuộc xung đột
13. Bất cứ ai là mầm mống đe dọa với tôi đều phải chết!
14. Máu của kẻ tử vì đạo là mầm mống của nhà thờ.
15. Rồi Sa-tan gieo mầm mống bất trung và bội phản trong lòng họ.
16. Cách làm này là mầm mống của hệ thống được phát triển ở đây. "
17. Clarence chỉ gieo rắc những mầm mống tội lỗi vào thế giới này thôi.
18. Mầm mống nhỏ nhất của một ý tưởng có thể phát triển lên.
19. Và nơi nào có mầm mống bệnh tật... điềm xấu cũng sẽ đi theo.
20. Đây chính là mầm mống gây cảnh suy tàn của triều đại sau này.
21. Sự không công bằng là mầm mống của rối loạn xã hội.
22. Tình trạng bất ổn cố hữu là mầm mống của cuộc khủng hoảng năm 1907 .
23. Hiển nhiên mầm mống tội lỗi đã được gieo trước một thời gian rồi.
24. Nhưng khi làm thế, ông ta đã gieo mầm mống cho Thế Chiến I.
25. Tệ nạn tham nhũng lúc bấy giờ là mầm mống của nhiều cuộc nổi dậy.
26. Định cư: Các mầm mống thực vật thích nghi, phát triển những thế hệ đầu tiên.
27. Những mầm mống bệnh tật mà bệnh ung thư cấy vào trong xương sống của tôi.
28. Kinh thánh nói nó chứa đựng mầm mống về sự bất tuân đầu tiên của loài người.
29. Mầm mống của cuộc chiến xuất hiện sau cái chết của Vua Edward III vào năm 1377.
30. Mầm mống nhu nhược đã sinh sôi nảy nở trong lòng bộ máy chính phủ.
31. Thứ lỗi cho em, nhưng cái tên gọi tình yêu là mầm mống bất hòa giữa chúng ta.
32. Họ đã phá vỡ sự xuất hiện các mầm mống độc quyền âm ỉ ở Mexico.
33. Họ kiến thức xa rộng, có thể nhìn mầm mống mà biết được điều sẽ xảy ra.
34. Vào ngày thứ tám, Artemisia thì thầm thứ mầm mống điên loạn... sẽ thiêu đốt hắn sau này.
35. Thế nên sự tăng trưởng có thể xóa bỏ thậm chí cả những mầm mống của một cuộc đại suy thoái.
36. Ông là một trong những người tạo dựng nên mầm mống của phong cách Baroque ở châu Âu.
37. Mỗi nghịch cảnh, mỗi thất bại và mỗi nỗi đau buồn đều chứa đựng một mầm mống lợi ích tương đương
38. Như bản tin này cho thấy, nhiều người không thiên vị ý thức nguy cơ của việc gieo mầm mống thành kiến.
39. Các quy định trong bản thỏa thuận có thể phức tạp, song những mầm mống mâu thuẫn cũng phức tạp như vậy.
40. Còn bên kia chiến tuyến là những người sùng đạo lên án khoa học là mầm mống hủy hoại đức tin.
41. Phương tiện truyền thông đại chúng, Internet và những kẻ bội đạo thời nay có thể gieo mầm mống nghi ngờ
42. Hành động của ông đã mang lại hòa bình cho một hệ thống phong kiến hỗn loạn và tạo mầm mống cho bản sắc Catalunya.
43. Bạn đã gieo một mầm mống qua hành động của bạn và bạn thật sự đã làm cho cuộc sống của tôi tốt hơn.
44. Khi cô phát hiện ra mầm mống ung thư trong tổ chức, cô phải cắt bỏ đi ngay trước khi nó kịp di căn.
45. Và những kẻ bội đạo thời nay tiếp tục gieo mầm mống nghi ngờ để làm suy sụp đức tin của tín đồ Đấng Christ.
46. Tuy nhiên, Gaddafi đã để lại một gánh nặng, một di sản của chính thể chuyên chế, tham nhũng và những mầm mống chia rẽ.
47. MẦM MỐNG của cuộc xung đột gay gắt giữa Galileo và Giáo Hội Công Giáo được gieo từ nhiều thế kỷ trước thời Copernicus và Galileo.
48. Do đó, hắn đã gieo vào tâm trí Ê-va mầm mống nghi ngờ không biết đường lối cai trị của Đức Chúa Trời có đúng hay không.
49. (Ma-thi-ơ 7:15; Công-vụ các Sứ-đồ 20:29, 30). Giu-đe, em cùng mẹ khác cha với Chúa Giê-su, biết rõ mầm mống này.
50. Trên khắp thế giới, qua sự bất công, thành kiến, chủ nghĩa quốc gia và tôn giáo, người ta gieo và tưới mầm mống của sự thù ghét.
Những mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa dưới thời Minh – Thanh đã được nảy sinh như thế nào?
Những mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa dưới thời Minh – Thanh đã được nảy sinh:
- Vua quan chỉ biết đục khoét của nhân dân để sống xa hoa, trụy lạc.
- Nông dân, thợ thủ công khôn những phải nộp thuế nặng nề mà còn bắt đi lính, đi phu, xây dựng nhiều công trình đồ sộ, tốn kém như Cố cung ở Kinh đô Bắc Kinh.
- Nhiều cuộc khởi nghĩa của nông dân nổ ra, chính quyền phong kiến triều đại Minh - Thanh suy yếu.
Đến đầu thế kỉ XVI dưới thời Minh - Thanh, mầm mống quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa đã xuất hiện ở Trung Quốc:
- Trong thủ công nghiệp: Xuất hiện nhiều xưởng dệt lớn, chuyên môn hóa cao, thuê nhiều nhân công như ở Tô Châu, Tùng Giang, xưởng làm đồ sứ ở Cảnh Đức,…
- Thương nghiệp: Phát triển cả trong và ngoài nước. Quảng Châu là thương cảng lớn nhất, từ đây các thương nhân Trung Quốc ra nước ngoài buôn bán với nhiều nước Đông Nam Á, Ấn Độ, Ba Tư, Ả Rập,…
Mầm mống cổ nghĩa là gì. Mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa bắt đầu xuất hiện ở Trung Quốc trong thời gian nào. Chiếc bách có nghĩa là gì Linh tinh là từ Hán Việt. Mầm mống quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa xuất hiện
👉 Trên đây là cách dùng mầm mống trong từ điển Tiếng Việt. Đây là một thuật ngữ Tiếng Việt chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2022.