DECUONG.VN Chia Sẻ Cương Ôn Luyện Thi Các Lớp

Bài toán lớp 4 chia tổng cho một số là việc học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, chia một cách thành thạo và chính xác. Trong bài viết dưới đây , các bạn làm quen với cách giải toán lớp 4 dạng bài chia một tổng cho một số.

1. Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức 

1. Ví dụ 1

Tính giá trị biểu thức: (30 + 40) : 5

Ta có: (30 + 40) : 5 = 70 : 5 = 14

2. Ví dụ 2

Tính giá trị biểu thức: 30 : 5  + 40 : 5

Ta có: 30 : 5 + 40 : 5 = 6 + 8 = 14

3. Kết luận 

Như vậy qua 2 ví dụ trên ta thấy 2 cách làm khác nhau nhưng cùng ra một đáp án. Để tính giá trị biểu thức chia tổng cho một số ta có hai cách làm.

2. Các dạng toán liên quan đến chia một tổng cho một số

1. Bài tập

Bài 1: Tính và so sánh giá trị biểu thức

a) (35 +21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7

b) (24 + 48) : 6 và 24 : 6 + 48 : 6

c) (45 + 50) : 5 và 45 : 5 + 50 : 5

d) (78 + 54) : 2 và 78 : 2 + 54 : 2

Bài 2: Tính biểu thức sau bằng hai cách

a) (56 + 58) : 2

b) (90 + 27) : 3

c) (60 - 30) : 6

d) (88 - 32) : 8

Bài 3: Vườn cây ăn quả nhà Lan có 42 cây nhãn, mỗi hàng có 6 cây. 54 cây ổi mỗi hàng cũng có 6 cây. Hỏi tất cả có bao nhiêu hàng cây? (giải bằng 2 cách)

2. Bài giải

Bài 1:

a) Ta có: (35 +21) : 7 = 56 : 7 = 8

Ta có: 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8

Vậy  (35 +21) : 7  = 35 : 7 + 21 : 7

b) Ta có:  (24 + 48) : 6 = 72 : 6 = 12

Ta có  24 : 6 + 48 : 6 = 4 + 8 = 12

Vậy  (24 + 48) : 6 = 24 : 6 + 48 : 6

c) Ta có: (45 + 50) : 5 = 19

Ta có 45 : 5 + 50 : 5 = 9 + 10 = 19

Vậy (45 + 50) : 5 = 45 : 5 + 50 : 5

d) Ta có: (78 + 54) : 2 = 132 : 2 = 66

Ta có 78 : 2 + 54 : 2 = 39 + 27 = 66

Vậy (78 + 54) : 2 = 78 : 2 + 54 : 2

Bài 2:

a) (56 + 58) : 2

Cách 1: (56 + 58) : 2 = 56 : 2 + 58 : 2 = 28 + 29 = 57

Cách 2: (56 + 58) : 2 = 114 : 2 = 57

b) (90 + 27) : 3

Cách 1: (90 + 27) : 3 = 90 : 3 + 27 : 3 = 30 + 9 = 39

Cách 2: (90 + 27) : 3 = 117 : 3 = 39

c) (60 - 30) : 6

Cách 1:  (60 - 30) : 6 = 60 : 6 - 30 : 6 = 10 - 5 = 5

Cách 2: (60 - 30) : 6 = 30 : 6 = 5

d) (88 - 32) : 8

Cách 1: (88 - 32) : 8 = 88 : 8 - 32 : 8 = 11 - 4 = 7

Cách 2: (88 - 32) : 8 = 56 : 8 = 7

Bài 3:

Cách 1: 

Tổng số cây trong vườn nhà Lan là: 42 + 54 = 96 (cây)

Mỗi hàng có 6 cây, có số hàng là: 96 : 6 = 16 (hàng)

Vậy vườn nhà Lan có 16 hàng

Cách 2:

42 cây nhãn được chia thành số hàng là 42 : 6 = 7 (hàng)

54 cây ổi được chia thành số hàng là 54 : 6 = 9 (hàng)

Tổng số hàng cây trong vườn nhà Lan là 7 + 9 = 16 (hàng)

Vậy có tổng 16 hàng cây ăn quả trong vườn nhà Lan.

3. Các dạng bài tập chia một tổng cho một số

1. Bài tập

Bài 1: Tính giá trị biểu thức sau

a) (90 - 15 + 27) : 3

b) (128 + 16 + 24) : 8

c) (75 - 9 x 5) : 5

d) (70 - 20 ) : 2

Bài 2: Tìm y biết:

a) y x 5 = 45 + 35

b) y x 7 = 120 - 15

c) y x 3 = 105 - 6

d) y x 9 = 109 + 8 

Bài 3: Minh có 56 viên bi xanh, 77 bi vàng, 28 bi đỏ. biết mỗi lọ có 7 viên. Hỏi có tất cả bao nhiêu lọ (giải bằng 2 cách)

2. Đáp án (tham khảo)

Bài 1:

a) 34

b) 21

c) 6

d) 25

Bài 2:

a) y = 16

b) y = 15

c) y = 33

d) y = 13

Bài 3:

Đáp án: 23 lọ 

Toán Nâng Cao

Bài 4: Tìm y, biết: 189 ∶ y + 54 ∶ y = 9.

A. y = 26

B. y = 27

C. y = 28

D. y = 29

Đáp án:

189:y+54:y=9

(189+54):y=9

243:y=9

y=243:9

y=27

Vậy y=27.

Bài 4: So sánh P và Q biết:

P = 528 : 6 + 672 : 6

Q = 420 : 5 + 368 : 2

A. P > Q

B. P < Q

C. P = Q

Đáp án:

P=528:6+672:6=(528+672):6=1200:6=200

Q=420:5+368:2=84+184=268

Mà 200 < 268

Do đó 528:6+672:6 < 420:5+368:2

Vậy P < Q

Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho a là số lẻ nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau, b là số lớn nhất có bốn chữ số.

Giá trị của biểu thức (a+b)∶3 là Bài tập Chia một tổng cho một số Toán lớp 4 có lời giải

Đáp án:

Số lẻ nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau là 1023. Vậy a=1023.

Số lớn nhất có bốn chữ số là 9999. Vậy b=9999.

Nếu a=1023 và b=9999 thì (a+b):3=(1023+9999):3=1023:3+9999:3=341+3333=3674

Vậy với a=1023 và b=9999 thì giá trị của biểu thức (a+b):3 là 3674.

Đáp án đúng điền vào ô trống là 3674.

Xem thêm: Đề thi Toán lớp 4 học kì 2 năm 2021 - 2022 có đáp án
Xem thêm: Giải bài tập Toán lớp 4 SGK trang 65
Xem thêm: Giải bài tập Toán lớp 4 SGK trang 73
Xem thêm: Giải bài tập Toán lớp 4 SGK trang 69
Xem thêm: Giải bài tập Toán lớp 4 SGK trang 79
Xem thêm: Giải bài tập Toán lớp 4 SGK trang 75
Xem thêm: Giải bài tập Toán lớp 4 SGK trang 78

👉 Cách giải toán lớp 4 dạng bài chia một tổng cho một số đã kết thúc, các con đã nhận biết được dạng bài, cách tính giá trị và vận dụng kiến thức giải các bài biểu thức có chứa một chữ. Chúc các bạn làm bài đạt được điểm cao.

@if (!string.IsNullOrEmpty(Model.UrlShopee)) {
}