DECUONG.VN Chia Sẻ Cương Ôn Luyện Thi Các Lớp
Group Facebook: Tài Liệu Học Tập - Decuong Fanpage: Decuong

I. Thì Hiện tại đơn lớp 6 - The Present Simple Tense

1. Cách dùng Thì hiện đơn - The Present simple 

Thì hiện tại đơn (The simple present tense) được dùng thường xuyên để diễn tả:

- Thói quen hằng ngày.

Ex: They drive to the office every day. Hằng ngày họ lái xe đi làm.

She doesn't come here very often. Cô ấy không đến đây thường xuyên.

- Sự việc hay sự thật hiển nhiên.

Ex: We have two children. Chúng tôi có 2 đứa con.

What does this expression mean? Thành ngữ này có nghĩa là gì?

- Sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo thời gian biểu hay lịch trình.

Ex: Christmas Day falls on a Monday this year. Năm nay Giáng sinh rơi vào ngày thứ Hai.

The plane leaves at 5.00 tomorrow morning. Máy bay cất cánh vào lúc 5 giờ sáng ngày mai.

- Suy nghĩ và cảm xúc tại thời điểm nói.

Tuy những suy nghĩ và cảm xúc này có thể chỉ mang tính nhất thời và không kéo dài, chúng ta vẫn dùng thì hiện tại đơn chứ không dùng thì hiện tại tiếp diễn.

Ex: They don't ever agree with us. Họ chưa bao giờ đồng ý với chúng ta.

She doesn't want you to do it. Cô ấy không muốn anh làm điều đó.

2. Cách chia động từ Thì hiện tại đơn

1. Động từ To Be: (am/ is/ are)

 

Khẳng định

Phủ định (not)

Nghi vấn?

I

Am

Am not

Am I …………?

He/ She/ It/ Danh từ số ít

Is

Is not (isn’t)

Is……he/she…………..?

You/ We/ They/ Danh từ số nhiều

Are

Are not (aren’t)

Are …………..?

2. Động từ thường - Ordinary verbs:

 

Khẳng định

Phủ định (not)

Nghi vấn?

I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều

Vo

(nguyên mẫu)

Do not + Vo

(=don’t +Vo)

Do…..+ Vo…?

He/ She/ It/ Danh từ số ít

Vs/es

Does not + Vo

(=doesn’t +Vo)

Does…..+ Vo…?

*Note: Trong thời hiện tại thường, các ngôi (thứ nhất số ít/nhiều, thứ 3 số nhiều) được chia như ví dụ tổng quát 1/ trên đây, riêng ngôi thứ 3 (ba) số ít (He, she, it - Tom, John, Hoa ...).

3. Quy tắc thêm s/es vào sau động từ

- Phải thêm "s" vào sau động từ ở câu khẳng định. (V+s)

- Ngoài việc "s" vào sau động từ, ta phải đặc biệt chú ý những trường hợp sau:

+ Những động từ (Verbs) tận cùng bằng những chữ sau đây thì phải thêm "ES".

S, X, Z, CH, SH, O (do, go) + ES

Ví dụ: miss

misses

mix

mixes

buzz

buzzes

watch

watches

wash

washes

do

does

go

goes

Ví dụ: He often kisses his wife before going to work.

Tom brushes his teeth everyday.

+ Những động từ (Verbs) tận cùng bằng "Y" thì phải xét hai (2) trường hợp sau đây.

Nếu trước Y là nguyên âm (vowel)………….. thì giữ nguyên y và chỉ thêm S

We play

She/ he plays

Ví dụ: She plays the piano very well.

Nếu trước Y là phụ âm (consonant) thì sẽ chia như sau: (Y ---- IES)

We carry

She/ he carries

They worry

She/ he worries

Ví dụ: He often carries money with him whenever he goes out.

4. Cách phát âm đuôi e/es ở thì hiện tại đơn

* Cách phát âm: Với các ngôi thứ ba (3) số ít, đuôi "S" được đọc như sau:

Cách đọc

Các động từ có kết thúc với đuôi

/s/

F, K, P, T

/iz/

S, X, Z, CH, SH, CE, GE + ES

/z/

Không thuộc hai loại trên

Ví dụ: Misses  /ˈmɪsɪz/ ; Washes  /ˈwɒʃɪz/ 

cooks /kʊks/ ; coughs  /kɒfs/ 

cleans  /kliːnz/  goes  /ɡəʊz/ 

5. Dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại đơn

Các trạng từ dùng trong thời HTĐ:

- Always, usually, often, not often, sometimes, occasionally, never;

- Everyday, every week/ month/ year..., on Mondays, Tuesdays, .... , Sundays.

- Once/twice/ three times... a week/month/y ear ...;

- Every two weeks, every three months (a quarter)

- Whenever, every time, every now and then, every now and again, every so often

II. Trạng từ tần suất - Adverb of Frequency

- Adverbs of Frequency Trạng từ tần suất là trạng từ được dùng để tả mức độ thường xuyên của hành động. 

- Trạng từ chỉ tần suất thường đứng ở vị trí:

+ Đứng sau động từ “tobe”

+ Đứng trước động từ chính và đứng sau chủ ngữ.

+ Đứng giữa trợ động từ và động từ chính trong câu

+ Đứng ở đầu câu và cuối câu, vị trí này chỉ dành cho những trạng từ: usually, often và sometimes, khi trạng từ đứng ở đầu câu với mục đích nhấn mạnh ý của người nói.

III. Động từ chỉ hành động - Active verbs - Study/ Have/ Play/ Do/ Go

Active verb Ý nghĩa Ví dụ
Have

Diễn đạt sự sở hữu

Kết hợp với danh từ chỉ bữa ăn, đồ ăn, đồ uống

have dinner

have a drink

Study Đứng trước danh từ chỉ môn học

have Math

have English

Go Thường đi với cấu trúc V-ing mang tên 1 môn thể thao hay hoạt động giải trí nào đó

go swimming

go skiing

Play Kết hợp với các danh từ chỉ môn thể thao, liên quan đến trái bóng hoặc trái cầu

play badminton

play football

Do Kết hợp với các danh từ chỉ hoạt động giải trí, các môn thể thao trong nhà, thường mang tính cá nhân và không mang tính thi đấu

do karate

do homework

Decuong.vn