DECUONG.VN Chia Sẻ Cương Ôn Luyện Thi Các Lớp

Đề thi học kì 2 Hóa lớp 11 năm học 2021-2022 gồm các đề thi để học sinh ôn tập, rèn luyện kiến thức nhằm đạt kết quả tốt nhất cho kì thi cuối kì II. Mời các em tham khảo bài viết dưới đây.

(Đề số 6)

(Cho H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; K = 39; Cl = 35,5; Ca = 40; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137)

Câu 1:  Metan được điều chế từ phản ứng nào sau đây?

A. Nung CH3COONa trong vôi tôi xút ở nhiệt độ cao.

B. Nung vôi tôi xút ở nhiệt độ cao.

C. Nung HCOONa trong vôi tôi xút ở nhiệt độ cao.

D. Nung CH3COONa ở nhiệt độ cao.

Câu 2: Để chuyển hoá ankin thành anken ta thực hiện phản ứng cộng H2 trong điều kiện có xúc tác

A. Ni, to.                                        B. Mn, to.

C. Pd/ PbCO3, to.                           D. Fe, to

Câu 3: Bao nhiêu chất sau đây làm mất màu dung dịch nước brom: etan; etilen; axetilen; buta-1,3-đien; benzen; stiren?

A. 2                    B. 4                    C. 3                    D. 5

Câu 4:  Kết luận nào sau đây là đúng? 

A. Ankađien có công thức phân tử dạng CnH2n–2.

B. Các hiđrocacbon có công thức phân tử dạng CnH2n–2 đều thuộc loại ankađien.

C. Ankađien không có đồng phân hình học.

D. Ankađien phân tử khối lớn không tác dụng với brom (dung dịch).

Câu 5: Theo IUPAC ankin CH3-CC-CH­2-CH3 có tên gọi là:

A. etylmetylaxetilen.                     B. pent-3-in.                       

C. pent-2-in.                                   D. pent-1-in.

Câu 6: Công thức nào sau đây là công thức tổng quát của hiđrocacbon no không có mạch vòng?

A. CnH2n-2           B. CnH2n-6           C. CnH2n+2          D. CnH2n

Câu 7: Trong một bình kín 0,35 mol C2H2; 0,65 mol Hvà một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí X có tỷ khối so với H2 bằng 8. Sục X vào dung dịch AgNO3 dư trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y và 12 gam kết tủa. Hỗn hợp khí Y phản ứng vừa đủ với bao nhiêu mol Br2 trong dung dịch?

A. 0,25.              B. 0,2.                C. 0,15.              D. 0,1

Câu 8: Cao su buna là sản phẩm có thành phần chính là polime thu được từ quá trình: 

A. trùng hợp butilen, xúc tác natri.

B. trùng hợp buta–1,3–đien, xúc tác natri.

C. polime hoá cao su thiên nhiên.

D. đồng trùng hợp buta–1,3–đien với natri.

Câu 9: Trong phân tử ankin X, hiđro chiếm 11,111% khối lượng. Có bao nhiêu ankin phù hợp 

A. 1.                   B. 2.                   C. 3.                   D. 4. 

Câu 10: Toluen là tên gọi chất nào sau đây?

A. C6H5-CH3                                  B. C6H6

C. C6H5-CH=CH2                          D. C6H5-CH2CH3

Câu 11: Phản ứng đặc trưng của ankan là

A. cộng với halogen                      B. thế với halogen

C. crackinh                                     D. đề hiđro hoá

Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ankan kế tiếp trong dãy đồng đẳng được 24,2 gam CO2 và 12,6 gam H2O. Công thức phân tử 2 ankan là

A. CH4 và C2H6.                              B. C2H6 và C3H8.

C. C3H8 và C4H10.                          D. C4H10 và C5H12.

Câu 13: Cho hiđrocacbon A phản ứng với Cl2 trong điều kiện thích hợp được một sản phẩm thế X có MX  = 113.Vậy A là

A. C3H6.             B. C3H8.             C. C4H10.            D. C2H6.

Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 3,40 gam ankađien X, thu được 5,60 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là:  

A. C4H6.             B. C4H8.             C. C4H6.             D. C5H8

Câu 15: Để làm sạch etilen có lẫn axetilen ta cho hỗn hợp đi qua dung dịch nào sau đây?

A. Dung dịch brom dư.

B. Dung dịch KMnO4 dư.              

C. Dung dịch AgNO3/NHdư.

D. Các cách trên đều đúng.

Câu 16: Chất nào sau đây thuộc loại ankylbenzen?

A. toluen.                                       B. benzen.

C. xiclohexan.                               D. stiren.

Câu 17: Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được bốn thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2  bằng 10,75. Công thức phân tử của X là

A. C6H14.            B. C3H8.             C. C4H10.            D. C5H12.

Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và 12,6 gam nước. Hai hiđrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng nào?

A. Ankan           B. Anken            C. Ankin            D. Aren.

Câu 19: Chất nào sau đây có đồng phân hình học?

A. CH2 = CH – CH2 – CH3

B. CH3 – CH2 – C(CH3)2.

C. CH3 – CH = CH – CH2 – CH3

D. (CH3)2 – CH2 – CH = CH2

Câu 20: Chất X có công thức CH3 – CH(CH3) – CH = CH2. Tên thay thế của X là

A. 2-metylbut-3-en                        B. 3-metylbut-1-in.

C. 3-metylbut-1-en                        D. 2-metylbut-3-in

Câu 21: Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch brom?

A. metan            B. hiđro              C. benzen           D. etilen

Câu 22: Ứng với công thức phân tử C5H8 có mấy chất thuộc loại ankađien liên hợp đồng phân của nhau?

A. Hai chất.                                   B. Ba chất.

C. Bốn chất.                                  D. Năm chất.

Câu 23: Cho canxi cacbua kĩ thuật (chỉ chứa 80% CaC2 nguyên chất) vào nước dư, thì thu được 3,36 lít khí (đktc). Khối lượng canxi cacbua kĩ thuật đã dùng là

A. 9,6 gam.         B. 4,8 gam          C. 4,6 gam.         D. 12 gam

Câu 24: Đun toluen với Br2 thì brom sẽ thế nguyên tử H ở mạch nhánh, thu được sản phẩm là

A. phenyl bromua.                        B. m-bromtoluen.

C. benzyl bromua.                         D. o-bromtoluen

Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp eten, propen, but-2-en cần dùng vừa đủ b lít oxi (ở đktc) thu được 2,4 mol COvà 2,4 mol nước. Giá trị của b là

A. 92,4 lít.                                     B. 94,2 lít.

C. 80,64 lít.                                   D. 24,9 lít.

Câu 26: Trùng hợp eten, sản phẩm thu được có cấu tạo là

A. (-CH2=CH2-)n                           B. (-CH2-CH2-)n

C. (-CH=CH-)n.                             D. (-CH3-CH3-)n

Câu 27: Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol (rượu). Hai anken đó là

A. 2-metylpropen và but-1-en.

B. propen và but-2-en.

C. eten và but-2-en.

D. eten và but-1-en.

Câu 28: Hiđrocacbon thơm X có công thức phân tử C8H10. Khi cho X tác dụng với brom (tỉ lệ mol 1:1) có mặt bột sắt hoặc không có bột sắt thì trong mỗi trường hợp chỉ tạo được một dẫn xuất monobrom. X là:

A. 1,3-đimetylbenzen.

B. 1,2-đimetylbenzen. 

C. 1,4-đimetylbenzen.

D. etylbenzen.

Câu 29: Đốt cháy một hiđrocacbon M thu được số mol nước bằng số mol CO2 và Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 năm 2022 có ma trận (8 đề) số mol CO2 nhỏ hơn 5 lần số mol M. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của M biết rằng M cho kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3.

A. C4H6 và CH3–CH2–C≡CH.

B. C4H6 và CH2=C=CH–CH3.

C. C3H4 và CH3–C≡CH.

D. C4Hvà CH3–C≡C–CH3.

Câu 30: Cho toluen tác dụng với lượng dư HNO3 đặc có xúc tác H2SO4 đặc để điều chế 2,4,6-trinitrotoluen (TNT). Khối lượng điều chế được từ 23 kg toluen (hiệu suất 80%) là

A. 45,40 kg                                   B. 70,94 kg

C. 18,40 kg                                   D. 56,75 kg

(Đề số 7)

(Cho H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; K = 39; Cl = 35,5; Ca = 40; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137)

Câu 1: Isopren thuộc loại hiđrocacbon nào?

A. ankylbenzen.                            B. ankađien.

C. anken.                                         D. ankin.

Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn một ankin X ở thể khí thu được H2O và CO2 có tổng khối lượng là 23 gam. Nếu cho sản phẩm cháy đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư, được 40 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là

A. C3H4.                      B. C2H2.             C. C4H6.             D. C5H8

Câu 3: Dãy đồng đẳng benzen có công thức chung là

A. CnH2n+2 (n ≥ 1)                          B. CnH2n-2 (n ≥ 6)

C. CnH2n-4 (n ≥ 4)                           D. CnH2n-6 (n ≥ 6)

Câu 4: Phản ứng đặc trưng của ankan là

A. cộng với halogen                      B. thế với halogen

C. crackinh                                     D. đề hiđro hoá

Câu 5: Hỗn hợp A gồm C2H2 và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 5,8. Dẫn A (đktc) qua bột Ni nung nóng cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn ta được hỗn hợp B. Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A và tỉ khối của B so với H2 là

A. 40% H2; 60% C2H2; 29.

B. 40% H2; 60% C2H2; 14,5.

C. 60% H2; 40% C2H2; 29.

D. 60% H2; 40% C2H2; 14,5.

Câu 6: 1 mol buta-1,3-đien có thể phản ứng tối đa với bao nhiêu mol brom?

A. 1 mol.            B. 2 mol.            C. 0,5 mol.         D. 1,5 mol.

Câu 7: 4 gam một ankin X có thể làm mất màu tối đa 100 ml dung dịch Br2 2M. Công thức phân tử X là:

A. C5H8.             B. C2H2.             C. C3H4.             D. C4H6.

Câu 8: Polistiren được điều chế theo sơ đồ:

Benzen → etylbenzen → stiren → polistiren.

Biết hiệu suất chung của quá trình đạt 60%. Để điều chế được 15,6 kg polistiren thì khối lượng benzen cần lấy là

A. 11,70 kg.                                  B. 19,50 kg.

C. 7,02 kg.                                    D. 17,25 kg.

Câu 9: Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế metan bằng cách nào sau đây? 

A. Nhiệt phân natri axetat với vôi tôi xút.

B. Crackinh butan  

C. Từ phản ứng của nhôm cacbua với nước.

D.  A, C.

Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A thu được số mol H2O bằng 1,5 lần số mol CO2. Vậy A là

A. CH4                         B. C2H6                        C. C3H6                        D. C4H6

Câu 11: Một mol hiđrocacbon X đốt cháy cho ra 5 mol CO2, 1 mol X phản ứng với 2 mol AgNO3/NH3. Xác định công thức cấu tạo của X?

A. CH2=CH–CH=CHCH3.

B. CH2=CH–CH2–C≡CH.

C. HC≡C–CH2–C≡CH.

D. CH2=C =CH–CH=CH2.

Câu 12: Cho benzen vào 1 lọ đựng Cl2 dư rồi đưa ra ánh sáng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,82 kg chất sản phẩm. Tên của sản phẩm và khối lượng benzen tham gia phản ứng là:

A. clobenzen; 1,56 kg.

B. hexacloxiclohexan; 1,65 kg.

C. hexacloran; 1,56 kg.

D. hexaclobenzen; 6,15 kg.

Câu 13: Định nghĩa nào sau đây là đúng về hiđrocacbon no?

A. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon có chứa liên kết đơn trong phân tử.

B. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon chỉ có một liên kết đơn trong phân tử.

C. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon chỉ có chứa liên kết đơn trong phân tử.

D. Hiđrocacbon no là hợp chất hữu cơ chỉ có chứa liên kết đơn trong phân tử.

Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn một ankadien X ở thể khí thu được H2O và CO2 có tổng khối lượng là 23 gam. Nếu cho sản phẩm cháy đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư, được 40 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là

A. C2H2.             B. C3H4.             C. C4H6.             D. C5H8.

Câu 15: Ankin B có chứa 90% C về khối lượng, mạch thẳng, có phản ứng với AgNO3/NH3. Vậy B là

A. axetilen.                                   B. propin.

C. but-1-in.                                   D. but-2-in.

Câu 16: Ứng dụng nào benzen không có

A. Làm dung môi.                         B. Tổng hợp monome.

C. Làm thuốc nổ.                          D. Dùng trực tiếp làm dược phẩm.

Câu 17: Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác dụng với clo (theo tỉ lệ số mol 1:1 trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 4 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Vậy X là

A. 2-metylbutan.                           B. 2,3-đimetylbutan.

C. hexan.                                      D. 3-metylpentan.

Câu 18: Crackinh m gam C4H10 thu được hỗn hợp X gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, C4H10 và H2. Đem đốt cháy hết toàn bộ hỗn hợp X thu được 17,6 gam CO2 và 9 gam H2O. Vậy giá trị của m là

A. 2,6.                B. 5,8.                C. 11,6.              D. 23,2. 

Câu 19: Dãy đồng đẳng của axetilen có công thức chung là

A. CnH2n+2 (n ≥ 2).                         B. CnH2n-2 (n ≥ 1).

C. CnH2n-2 (n ≥ 3).                          D. CnH2n-2 (n ≥ 2).

Câu 20: Toluen + Cl2 (as) xảy ra phản ứng:

A. cộng vào vòng benzen.

B. thế vào vòng benzen, dễ dàng hơn.

C. thế ở nhánh, khó khăn hơn CH4.

D. thế ở nhánh, dễ dàng hơn CH4.

Câu 21: Cho 10,2 gam hỗn hợp khí A gồm CH4 và hai anken đồng đẳng liên tiếp đi qua dung dịch nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng 7 gam, đồng thời thể tích hỗn hợp giảm đi một nửa. Công thức phân tử các anken là

A. C2H4 và C3H6.                           B. C3H6 và C4H8.

C. C4H8 và C5H10.                          D. C5H10 và C6H12.

Câu 22: Cho các chất sau: 2-metylbut-1-en (1); 3,3-đimetylbut-1-en (2); 3-metylpent-1-en (3); 3-metylpent-2-en (4); Những chất nào là đồng phân của nhau?

A. (3) và (4).                                 B. (1), (2) và (3).

C. (1) và (2).                                  D. (2), (3) và (4).

Câu 23: Hợp chất C5H10 có bao nhiêu đồng phân anken?

A. 4.                   B. 5.                   C. 6.                   D. 7.

Câu 24: Trong phân tử ankin hai nguyên tử cacbon mang liên kết ba ở trạng thái lai hoá:

A. sp.                 B. sp2.                C. sp3.                D. sp3d2.   

Câu 25: Anken X có công thức cấu tạo: CH3–CH2–C(CH3)=CH–CH3. Tên của X là

A. isohexan.                                  B. 3-metylpent-3-en.

C. 3-metylpent-2-en.                     D. 2-etylbut-2-en.

Câu 26: Hiđro hóa hoàn toàn isopren, thu được

A. pentan                                      B. isobutan

C. isopentan                                  D. neopentan

Câu 27: Etilen được dùng trong sản xuất bao bì, túi nhựa và có nhiều ứng dụng trong các lĩnh vực khác. Etilen có công thức phân tử là

A. C2H6.             B. C2H4.             C. C2H2.             D. C2H5.

Câu 28: Ứng với công thức phân tử C8H10 có bao nhiêu cấu tạo chứa vòng benzen?

A. 2.                   B. 3.                   C. 4.                   D. 5.

Câu 29: X là anken có đồng phân hình học. Hiđro hóa hoàn toàn X thu được ankan có 5 nguyên tử cacbon trong phân tử. X là

A. 2-metylbut-2-en.                       B. pent-2-en.

C. 3-metylbut-1-en.                       D. but-2-en

Câu 30: Hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng liên tiếp có thể tích 4,48 lít (ở đktc). Nếu cho hỗn hợp X đi qua bình đựng nước brom dư, khối lượng bình tăng lên 9,8 gam. % thể tích của một trong 2 anken là

A. 50%.              B. 40%.              C. 70%.              D. 80%.  

(Đề số 8)

(Cho H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; K = 39; Cl = 35,5; Ca = 40; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137)

Câu 1. Trong các ankan đồng phân của nhau, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?

A. Đồng phân tert-ankan

B. Đồng phân mạch không nhánh  

C. Đồng phân isoankan

D. Đồng phân mạch phân nhánh nhiều nhất.

Câu 2: Hiđro hóa hoàn toàn buta-1,3-đien, thu được

A. butan                                        B. isobutan

C. isopentan                                  D. pentan

Câu 3: Tính chất nào không phải của benzen?

A. Kém bền với các chất oxi hóa.

B. Khó cộng.

C. Bền với chất oxi hóa.

D. Dễ thế.

Câu 4: Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất thuộc dãy đồng đẳng của metan?

A. C2H2, C3H4, C4H6, C5H8

B. CH4, C2H2, C3H4, C4H10

C. CH4, C2H6, C4H10, C5H12

D. C2H6, C3H8, C5H10, C6H12

Câu 5: Câu nào sau đây sai?

A. Ankin có số đồng phân ít hơn anken tương ứng.          

B. Ankin tương tự anken đều có đồng phân hình học.      

C. Hai ankin đầu dãy không có đồng phân.   

D. Butin có 2 đồng phân vị trí nhóm chức.

Câu 6: Phản ứng đặc trưng của ankan là phản ứng nào?

A. Phản ứng cộng                          B. Phản ứng tách

C. Phản ứng thế                             D. Phản ứng đốt cháy.

Câu 7: Isopren thuộc loại hidrocacbon nào?

A. ankylbenzen.                            B. ankađien.

C. anken.                                      D. ankin.

Câu 8: Cho các chất (1) benzen; (2) toluen; (3) xiclohexan; (4) hex-5-trien; (5) xilen; (6) cumen. Dãy gồm các hiđrocacbon thơm là:

A. (1); (2); (3); (4).                        B. (1); (2); (5; (6).

C. (2); (3); (5); (6).                        D. (1); (5); (6); (4).

Câu 6: Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 12,9 gam X tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì khối lượng brom phản ứng là 72 gam. Mặt khác, nếu cho 20,16 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 54 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của C2H4 có trong X là?

A. 50.                 B. 45.                 C. 30.                 D. 25.

Câu 7:  Phản ứng thế giữa 2-metylbutan với Cl2 (tỉ lệ 1:1) cho mấy sản phẩm thế?

A. 2                    B. 3                    C. 4                    D. 5

Câu 8: Dãy đồng đẳng của axetilen có công thức chung là

A.  CnH2n+2 (n ≥ 2).                        B. CnH2n-2 (n ≥ 1).

C.  CnH2n-2 (n ≥ 3).                         D. CnH2n-2 (n ≥ 2).

Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol ankan X thu được 3,28 gam hỗn hợp CO2 và H2O. X có công thức phân tử là

A. C3H8              B. C4H10             C. C5H12             D. C2H6

Câu 10:  Phản ứng nào sau đây không dùng để điều chế benzen?

A. tam hợp axetilen.

B. khử H2 của xiclohexan.

C. khử H2, đóng vòng n-hexan.

D. tam hợp etilen.

Câu 11: Một hỗn hợp X gồm hai ankan A, B đồng đẳng kế tiếp. Crackinh 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X thu được 22,4 lít hỗn hợp Y (đktc) gồm ankan, anken và H2, tỉ khối hơi của Y đối với H2 là 8,2. Vậy công thức phân tử và số mol của A, B lần lượt là

A. C3H8 (0,2 mol); C4H10 (0,3 mol).

B. C2H6 (0,3 mol); C3H(0,2 mol).

C. C2H(0,1 mol); C3H8 (0,4 mol). 

D. C2H6 (0,4 mol); C3H(0,1 mol).

Câu 12: Ankin B có chứa 90% C về khối lượng, mạch thẳng, có phản ứng với AgNO3/NH3. Vậy B là

A.  axetilen.        B. propin.           C. but-1-in.        D. but-2-in.

Câu 13: Để phân biệt benzen, toluen, stiren ta chỉ dùng 1 thuốc thử duy nhất là

A. Brom (dung dịch).                    B. Br2 khan (Fe).

C. KMnO4 (dung dịch).                 D. Cl2 (dung dịch)

Câu 14: Oxi hóa hoàn toàn 2,16 gam ankađien liên hợp X, thu được 3,584 lít CO2. Cho X tác dụng với HBr theo tỉ lệ mol 1:1 ở nhiệt độ -80oC thu được sản phẩm chính là

A. CH2=CH-CHBr-CH3.               B. CH3-CBr=CH-CH3.

C. CH2=CH-CH2-CH2Br.              D. CH3-CH=CH-CH2Br.

Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp 2 ankan X và Y kế tiếp nhau thu được 5,6 lít khí CO2 (các thể tích khí được đo ở đktc). Công thức phân tử của X và Y là:

A. C2Hvà C3H8                            B. C2H6 và C4H10

C. C2H6 và C3H6                            D. C4H10 và C3H8

Câu 16: Anken X có công thức cấu tạo: CH3–CH2–C(CH3)=CH–CH3. Tên của X là:

A. isohexan.                                   B. 3-metylpent-3-en.

C. 3-metylpent-2-en.                     D. 2-etylbut-2-en.

Câu 17: Cho benzen vào 1 lọ đựng Cl2 dư rồi đưa ra ánh sáng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,82 kg chất sản phẩm. Tên của sản phẩm và khối lượng benzen tham gia phản ứng là:

A. clobenzen; 1,56 kg.                   B. hexacloxiclohexan; 1,65 kg.

C. hexacloran; 1,56 kg.                  D. hexaclobenzen; 6,15 kg.

Câu 18: Hợp chất C5H10 mạch hở có bao nhiêu đồng phân cấu tạo?

A. 4.                   B. 5.                   C. 6.                   D. 10.

Câu 19: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C6H6 mạch thẳng. Biết 1 mol X tác dụng với AgNO3 dư trong NH3 tạo ra 292 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của X có thể là:

A. CH≡C–C≡C–CH2–CH3.

C. CH≡C–CH2–CH=C=CH2.

B. CH≡C–CH2–C≡C–CH3.

D. CH≡C–CH2–CH2–C≡CH.

Câu 20: Hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học?

A. 2-metylbut-2-en.

B. 2-clo-but-1-en. 

 C. 2,3- điclobut-2-en.

D. 2,3- đimetylpent-2-en.

Câu 21: Đốt cháy 2 gam hiđrocacbon A (khí trong điều kiện thường) được CO2 và 2 gam H2O. Mặt khác 2,7 gam A tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư được m gam kết tủa. Giá trị m là

A. 8,05 gam        B. 7,35 gam        C. 16,1 gam        D. 24 gam.

Câu 22: Hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng liên tiếp có thể tích 4,48 lít (ở đktc). Nếu cho hỗn hợp X đi qua bình đựng nước brom dư, khối lượng bình tăng lên 9,8 gam. % thể tích của một trong 2 anken là

A. 50%.              B. 40%.              C. 70%.              D. 80%.

Câu 23: Isopren tham gia phản ứng với dung dịch Br2 theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra tối đa bao nhiêu sản phẩm?

A. 2                    B. 3.                   C. 1.                   D. 4.

Câu 24: Đốt cháy hết 9,18 gam 2 đồng đẳng của benzen A, B thu được 8,1 gam H2O và V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là

A. 15,654.          B. 15,465.          C. 15,546.          D. 15,456.

Câu 25: Chất nào sau đây làm mất màu nước brom?

A.  Propan          B. Metan            C. Etilen             D. Cacbon đioxit

Câu 26: Chất nào sau đây không điều chế trực tiếp được axetilen?

A. Ag2C2.           B. CH4.               C. Al4C3.            D. CaC2

Câu 27: Hiđrocacbon nào sau đây thuộc dãy đồng đẳng anken?

A. C2H4.             B. C2H2.             C. C2H6.             D. C3H8.

Câu 28: Cho hợp chất sau: CH3­­­-C≡C-CH(CH3)-CH3. Tên gọi của hợp chất theo danh pháp IUPAC là

A. 2-metylpent-3-in.

B. 2-metylpent-3-in.                      

C. 4-metylpent-2-in.

D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 29:Số đồng phân hiđrocacbon thơm ứng với công thức C8H10 là

A. 4                    B. 2                    C. 3                    D. 5

Câu 30: Khi cho propen tác dụng với dung dịch HBr, theo quy tắc Mac-cop-nhi-cop sản phẩm nào sau đây là sản phẩm chính?

A. CH3 – CHBr – CH2Br               B. CH3 – CHBr– CH3

C. CH2Br – CH2 – CH2Br              D. CH3 – CH2 – CH2Br

👉 Trên đây là tổng hợp Bộ đề thi Văn lớp 10 năm học 2021 - 2022 học kì 1 và học kì 2 có đáp án của chúng tôi được biên soạn và sưu tầm từ đề thi môn Toán của các trường THPT trên cả nước. 

➤ Xem thêm: Đề thi Hóa học trắc nghiệm kì 2 lớp 11 - Đề số 3

Xem thêm: Mầm mống hay mầm móng là gì

@if (!string.IsNullOrEmpty(Model.UrlShopee)) {
}