DECUONG.VN Chia Sẻ Cương Ôn Luyện Thi Các Lớp

Bài giải bài tập toán lớp 4 trang 12 SGK là tài liệu hữu ích giúp các em học sinh ôn luyện, củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán lớp 4 dễ dàng và hiệu quả nhất. Với hệ thống hướng dẫn giải bài tập cập nhật chi tiết hi vọng sẽ giúp các em làm toán và học toán dễ dàng, hiệu quả hơn.

Bài 1 Viết theo mẫu :

Phương pháp giải:

- Để đọc các số tự nhiên ta đọc từ trái sang phải, hay từ hàng cao tới hàng thấp.

- Các chữ số từ phải sang trái lần lượt thuộc hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn, ...  

Lời giải chi tiết:

Bài 2

a) Đọc các số sau và cho biết chữ số 3 ở mỗi số đó thuộc hàng nào, lớp nào :

46 307 ;  56 032 ;  123 517 ;  305 804 ;  960 783.

b) Ghi giá trị của chữ số 7 trong mỗi số ở bảng sau (theo mẫu): 

Số

38 753

67 021

79 518

302 671

715 519

Giá trị của số 7

700

 

 

 

 

Phương pháp giải:

- Để đọc các số tự nhiên ta đọc từ trái sang phải, hay từ hàng cao tới hàng thấp.

- Các chữ số từ phải sang trái lần lượt thuộc hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn, ...

- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị.

- Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.

Lời giải chi tiết:

a) 

+) 46 307 đọc là: bốn mươi sáu nghìn ba trăm linh bảy.

    Chữ số 3 trong số 46 307 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị.

+) 56 032 đọc là: năm mươi sáu nghìn không trăm ba mươi hai.

    Chữ số 3 trong số 56 032 thuộc hàng chục, lớp đơn vị.

+) 123 517 đọc là: một trăm hai mươi ba nghìn năm trăm mười bảy.

    Chữ số 3 trong số 123 517 thuộc hàng nghìn, lớp nghìn.

+) 305 804 đọc là: ba trăm linh năm nghìn tám trăm linh bốn.

    Chữ số 3 trong số 305 804 thuộc hàng trăm nghìn, lớp nghìn.

+) 960 783 đọc là: chín trăm sáu mươi nghìn bảy trăm tám mươi ba.

    Chữ số 3 trong số 960 783 thuộc hàng đơn vị, lớp đơn vị. 

b)  

Bài 3 Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu):

52 314 ; 503 060 ; 83 760 ; 176 091.

Mẫu: 52314 = 50000 + 2000 + 300 + 10 + 4.

Phương pháp giải

Xác định hàng và giá trị của các chữ số rồi viết thành tổng tương tự như ví dụ mẫu.

Đáp án:

503 060 = 500 000 + 3 000 + 60.

83 760 = 80 000 + 3000 + 700 + 60.

176 091 = 100 000 + 70 000 + 6000 + 90 + 1.

Bài 4 Viết số, biết số đó gồm:

a) 5 trăm nghìn, 7 trăm, 3 chục và 5 đơn vị;

b) 3 trăm nghìn, 4 trăm và 2 đơn vị;

c) 2 trăm nghìn, 4 nghìn và 6 chục;

d) 8 chục nghìn và 2 đơn vị.

Phương pháp giải

Dựa vào chữ số thuộc các hàng của số đã cho để viết số tương ứng.

Đáp án:

a) 5 trăm nghìn, 7 trăm, 3 chục và 5 đơn vị = 500 735

b) 3 trăm nghìn, 4 trăm và 2 đơn vị = 300 402

c) 2 trăm nghìn, 4 nghìn và 6 chục = 204 060

d) 8 chục nghìn và 2 đơn vị = 80 002.

Bài 5 Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu):

Mẫu: Lớp nghìn của số 832 573 gồm các chữ số: 8 ; 3 ; 2.

a) Lớp nghìn của số 603 786 gồm các chữ số: ... ; ... ; ....

b) Lớp đơn vị của số 603 785 gồm các chữ số: ... ; ... ; ....

c) Lớp đơn vị của số 532 004 gồm các chữ số: ... ; ... ; ....

Phương pháp giải

- Lớp đơn vị gồm hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.

- Lớp nghìn gồm hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.

Đáp án:

a) Lớp nghìn của số 603 786 gồm các chữ số: 6 ; 0 ; 3.

b) Lớp đơn vị của số 603 785 gồm các chữ số: 7 ; 8 ; 5.

c) Lớp đơn vị của số 532 004 gồm các chữ số: 0 ; 0 ; 4.

Lý thuyết

Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị.

Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.

👉 Trên đây là phần Giải bài tập trang 12 SGK toán 4 trong mục giải bài tập toán lớp 4. Chúc các em học giỏi và làm bài tập đạt được điểm cao.

Baitap24h.com

Đề thi Toán lớp 4 học kì 2 năm 2021 - 2022 có đáp án
Giải bài tập Toán lớp 4 SGK trang 65
Giải bài tập Toán lớp 4 SGK trang 73
Giải bài tập Toán lớp 4 SGK trang 69
Giải bài tập Toán lớp 4 SGK trang 75
Giải bài tập Toán lớp 4 SGK trang 78
Mầm mống hay mầm móng là gì

@if (!string.IsNullOrEmpty(Model.UrlShopee)) {
}