Bài giải bài tập toán lớp 4 trang 22 SGK là tài liệu hữu ích giúp các em học sinh ôn luyện, củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán lớp 4 dễ dàng và hiệu quả nhất. Với hệ thống hướng dẫn giải bài tập cập nhật chi tiết hi vọng sẽ giúp các em làm toán và học toán dễ dàng, hiệu quả hơn.
Bài 1,bài 2, bài 3, bài 4, bài 5 Trang 22 sgk Toán 4
Bài 1. a) Viết số bé nhất: có một chữ số, có hai chữ số; có ba chữ số.
b) Viết số lớn nhất: có một chữ số; có hai chữ số; có ba chữ số.
Bài 2. a) Có bao nhiêu số có một chữ số?
b) Có bao nhiêu số có hai chữ số?
Bài 3 Viết chữ số thích hợp vào ô trống:
a) 859□67 < 859 167; c) 609 608 < 609 60□;
b) 4 □2 037 > 482 037; d) 264 309 = □ 64 309.
Bài 4 Tìm số tự nhiên x, biết:
a) x < 5; b) 2 < x< 5
Chú ý: có thể giải như sau, chẳng hạn:
a) Các số tự nhiên bé hơn 5 là: 0;1;2;3;4. Vậy x là 0,1,2,3,4
Bài 5. Tìm số tròn chục x, biế: 68 < x < 92
Hướng dẫn giải:
Bài 1
Phương pháp giải:
Dựa vào lí thuyết về dãy số tự nhiên để viết các số theo yêu cầu bài toán.
Lời giải chi tiết:
a) Số bé nhất có một chữ số, có hai chữ số, có ba chữ số lần lượt là 0 ; 10 ; 100.
b) Viết số lớn nhất có một chữ số, có hai chữ số, có ba chữ số lần lượt là 9 ; 99 ; 999.
Bài 2:
Phương pháp giải:
a) Đếm các số thỏa mãn yêu cầu bài toán.
b) Áp dụng công thức tìm số số hạng của dãy số cách đều:
Số số hạng = (số cuối - số đầu) : khoảng cách giữa hai số + 1.
Lời giải chi tiết:
a) Có 10 chữ số có một chữ số là: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9.
b) Dãy các số có hai chữ số là: 10; 11; 12; ... 97; 98; 99.
Dãy số trên là dãy số cách đều, hai số liên tiếp hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị.
Dãy số trên có số số hạng là
(99 - 10) : 1 + 1 = 90 (số hạng)
Vậy có 90 số có hai chữ số.
Bài 3
a) 859067 < 859 167; c) 609 608 < 609 609;
b) 492 037 > 482 037; d) 264 309 = 264 309.
Bài 4
Phương pháp giải:
a) Tìm các số tự nhiên bé hơn 5, từ đó tìm được x.
b) Tìm các tự nhiên lớn hơn 2 và bé hơn 5, từ đó tìm được x.
Lời giải chi tiết:
a) Các số tự nhiên bé hơn 5 là 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4.
Vậy xx là 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4.
b) Số tự nhiên lớn hơn 2 và bé hơn 5 là 3 và 4.
Vậy xx là 3 ; 4.
Bài 5
Phương pháp giải:
Tìm các số tròn chục lớn hơn 68 và bé hơn 92, từ đó ta tìm được xx.
Lưu ý: Số tròn chục là các số có chữ số hàng đơn vị bằng 0.
Lời giải chi tiết:
Các số tròn chục lớn hơn 68 và bé hơn 92 là 70 ; 80 ; 90.
Vậy xx là: 70 ; 80 ; 90.
👉 Trên đây là phần Giải bài tập trang 22 SGK toán 4 trong mục giải bài tập toán lớp 4. Chúc các em học giỏi và làm bài tập đạt được điểm cao.
Đề thi Toán lớp 4 học kì 2 năm 2021 - 2022 có đáp án
Giải bài tập Toán lớp 4 SGK trang 65
Giải bài tập Toán lớp 4 SGK trang 73
Giải bài tập Toán lớp 4 SGK trang 69
Giải bài tập Toán lớp 4 SGK trang 75
Giải bài tập Toán lớp 4 SGK trang 78
Mầm mống hay mầm móng là gì